Thủ tục xin Visa thăm thân cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam
1. Đối tượng xin visa thăm thân Việt Nam
Visa thăm thân (visa TT) Việt Nam là một trong những loại thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình. Visa thăm thân là tiền đề để người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú thăm thân có hiệu lực lên đến 3 năm.
Theo quy định về thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài, cụ thể là theo luật xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14, thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho các đối tượng dưới đây:
- Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, trong đó:
- LV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- LV2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- LS – Loại visa Việt Nam cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- ĐT1 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
- ĐT2 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
- ĐT3 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
- NN1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- NN2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
- DH – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào thực tập, học tập.
- PV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- LĐ1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.;
- LĐ2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
2. Hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam gồm những gì?
Tùy vào người bảo lãnh là người nước ngoài có thị thực hợp lệ hoặc người Việt Nam mà hồ sơ cần chuẩn bị để xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài cũng khác nhau, cụ thể như sau:
Trường hợp người nước ngoài đang có thị thực Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân xin visa thăm thân Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm:
Loại hồ sơ |
Hồ sơ |
|
Nếu được bảo lãnh đang ở nước ngoài |
Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam |
|
Đơn xin cấp visa thăm thân Việt Nam |
Mẫu NA2 có xác nhận của công ty, tổ chức bảo lãnh, ghi rõ địa điểm dán tem visa là đại sứ quán/tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài hoặc cửa khẩu quốc tế việt Nam |
Mẫu NA5 có xác nhận của công ty, tổ chức bảo lãnh |
Hộ chiếu của người được bảo lãnh (còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng) |
Bản photo |
Bản gốc |
Hồ sơ chung |
- Bản sao hộ chiếu và thị thực/thẻ tạm trú còn hiệu lực của người bảo lãnh - Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình... (những giấy tờ này phải được Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định) - Hồ sơ của công ty bảo lãnh nơi người bảo lãnh đang làm việc, bao gồm:
Giấy giới thiệu người đi làm thủ tục xin cấp visa tại cơ quan xuất nhập cảnh. |
Trường hợp công dân Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài xin thị thực thăm thân Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
Loại hồ sơ |
Hồ sơ |
|
Nếu người được bảo lãnh đang ở nước ngoài |
Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam |
|
Đơn xin cấp visa thăm thân Việt Nam |
Mẫu NA3 có xác nhận của công án cấp xã, nơi người Việt Nam thường trú, ghi rõ địa điểm dán tem visa là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài, hoặc cửa khẩu quốc tế Việt Nam |
Mẫu NA5 có xác nhận của công an cấp xã, nơi người Việt Nam cư trsu |
Hộ chiếu của người được bảo lãnh (còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng) |
Bản photo |
Bản gốc |
Hồ sơ chung |
Bản sao y công chứng thẻ căn cước của người bảo lãnh Bản sao y công chứng hộ khẩu của người bảo lãnh Bản sao y công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: Giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình... |
3. Thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài năm 2024
Tùy vào việc người được bảo lãnh đang ở Việt Nam hay nước ngoài, mà thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam cũng sẽ khác biệt.
Nếu người được bảo lãnh đang ở nước ngoài:
Bước 1: Xin công văn nhập cảnh diện thăm thân
Người bảo lãnh/công ty bảo lãnh sẽ chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn ở mục Hồ sơ bên trên và nộp tại một trong các địa chỉ sau:
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh TP. Hồ Chí Minh: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
- Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Đà Nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
- Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh, nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính hoặc nơi nơi người Việt Nam bảo lãnh có hộ khẩu thường trú.
Nộp hồ sơ xong, bạn sẽ nhận được giấy biên nhận (cũng gọi là giấy hẹn). Bạn sẽ phải chờ khoảng 5 ngày làm việc để cơ quan xuất nhập cảnh xử lý hồ sơ.Cuối cùng bạn sẽ nhận được công văn chấp thuận của Cục quản lý xuất nhập cảnh. Giấy này được gọi là Công văn nhập cảnh Việt Nam.Khi đó, bạn scan toàn bộ công văn này gửi cho người được bảo lãnh tại nước ngoài, để người đó có thể dán tem visa thăm thân để nhập cảnh Việt Nam.
Bước 2:. Dán visa thăm thân Việt Nam
Khi nhận được bản scan công văn nhập cảnh, người được bảo lãnh sẽ cần chuẩn bị:
- Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng (chính là hộ chiếu được dùng để xin công văn nhập cảnh Việt Nam);
- 2 ảnh 4×6 phông trắng;
- Bản in tất cả các trang công văn nhập cảnh;
- Đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam.
Sau đó, tùy vào địa điểm xin lấy visa thăm thân Việt Nam, người nước ngoài sẽ mang hồ sơ đến
- ĐSQ/TLSQ Việt Nam đã đăng ký; hoặc
- Cửa khẩu nhập cảnh Việt Nam đã đăng ký để dán visa thăm thân và hoàn thành thủ tục nhập cảnh Việt Nam theo diện thăm thân.
Nếu người được bảo lãnh đang ở Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh người nước ngoài xin visa TT Việt Nam sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ theo hướng dẫn bên trên.
Sau đó, cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh sẽ mang hồ sơ tới nộp tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh, nơi công ty bảo lãnh có trụ sở chính hoặc nơi nơi người Việt Nam bảo lãnh có hộ khẩu thường trú.
Tiếp theo, người nộp sẽ nhận được biên lai hẹn ngày nhận kết quả.
Bước 2: Nhận kết quả
Vào ngày hẹn, cá nhân bảo lãnh /đại diện của cơ quan bảo lãnh sẽ mang giấy hẹn lên địa điểm nộp hồ sơ để nhận kết quả visa thăm thân.
Từ thời điểm đó, người nước ngoài sẽ được lưu trú tại Việt Nam theo diện visa thăm thân.