Giấy phép con - Quy trình thủ tục xin cấp giấy phép con
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Đầu tư 2020
Luật Doanh nghiệp 2020
2. Luật sư tư vấn:
1. Giấy phép con là gì?
Hiện nay, thuật ngữ "Giấy phép con" không được pháp luật quy định/định nghĩa cụ thể. Đây là một thuật ngữ dược sử dụng phổ biến trong lĩnh vực doanh nghiệp.
Khi các doanh nghiệp tiến hành thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, các doanh nghiệp sẽ phải đăng ký ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, trong các ngành nghề kinh doanh thì có những ngành nghề có điều kiện, các ngành nghề này bắt buộc doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì mới hoạt động kinh doanh ngành nghề đó. Để hợp pháp hóa các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép chứng nhận doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện để kinh doanh ngành nghề đó - thường gọi chung là “giấy phép con”. Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Như vậy, "Giấy phép con" được hiểu là giấy tờ pháp lý cấp cho cá nhân, tổ chức để chứng nhận họ đủ điều kiện kinh doanh một, một số ngành, nghề có điều kiện. Giấy phép con có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó đảm bảo về mặt pháp lý, đảm bảo điều kiện hoạt động kinh doanh, sự cho phép của cơ quan quản có thẩm quyền khi doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện. Giấy phép con thường có thời hạn sử dụng cụ thể. Khi hết thời hạn thì doanh nghiệp phải xin gia hạn giấy phép con hoặc xin cấp mới nếu muốn tiếp tục kinh doanh ngành nghề đó.
Tuy nhiên, trong quá trình xin giấy phép con, doanh nghiệp cũng gặp phải nhiếu khó khăn như:
Thứ nhất: Doanh nghiệp thực sự vẫn chưa hiểu hết các quy định về điều kiện xin cấp Giấy phép con của pháp luật. Cụ thể, theo quy định tùy từng loại Giấy phép con sẽ có những điều kiện khác nhau. Trong đó có những Giấy phép con muốn được cấp thì doanh nghiệp phải đáp ứng nhiều điều kiện mà không phải chỉ một điều kiện. Ví dụ: Để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về nhân sự, bằng cấp, cơ sở vật chất, thậm chí để xin được giấy phép con này thì phải có nhiều các giấy phép con khác..,
Thứ hai: doanh nghiệp không hiểu được đầy đủ quy trình thủ tục xin cấp giấy phép con: đối với doanh nghiệp đây là khó khăn bởi ngoài luật chuyên ngành ra còn có Nghị định, Thông tư, Công văn hướng dẫn chi tiết. Để tìm hiểu, nắm bắt được đầy đủ các quy định của pháp luật thì đây thực sự là khó khăn với doanh nghiệp, đặc biệt là khi phải hệ thống lại các quy định của pháp luật.
Thứ ba: một trong những khó khăn đáng lo ngại nhất đó là khó khăn từ các văn bản pháp luật. Bởi vì chờ đợi văn bản pháp luật quy định thủ tục quá lâu gây khó khăn cho doanh nghiệp Ví dụ: một quy trình thủ tục được thay thế quy trình thủ tục cũ thì trong khoảng thời gian chờ đợi thông tư hướng dẫn, văn bản chỉ đạo cụ thể phải mất ít nhất là 6 tháng, trong khoảng thời gian này thì doanh nghiệp bắt buộc phải tạm dừng hoạt động kinh doanh, chờ đợi đến khi có hướng dẫn chính thức mới được phép nộp hồ sơ xin cấp phép. Còn những doanh nghiệp đã được cấp phép rồi, thì một số trường hợp lại phải xin cấp phép lại vì phải đáp ứng thêm những điều kiện mới.
Trên thực tế cũng có nhiều trường hợp doanh nghiệp đã phải dừng hoạt đông kinh doanh của mình xuất phát từ một trong những khó khăn trên.
2. Hình thức Giấy phép con
Theo khoản 6 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, giấy phép con sẽ được cấp dưới các hình thức sau:
- Giấy phép;
- Giấy chứng nhận;
- Chứng chỉ;
- Văn bản xác nhận, chấp thuận;
- Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
3. Khi nào doanh nghiệp phải xin Giấy phép con
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Cũng theo quy định của khoản 2 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
Như vậy, cá nhân, tổ chức (hộ kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã) khi đăng ký kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện đều phải xin giấy phép con của ngành, nghề đó. Trường hợp giấy phép hết hạn sử dụng thì phải tiến hành gia hạn hoặc cấp mới giấy phép con.
4. Một số loại giấy phép con hiện nay
Điều kiện về kinh doanh ngành nghề sẽ được quy định chi tiết trong các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ ban hành. Tùy thuộc mỗi ngành nghề kinh doanh, pháp luật sẽ quy địnhmột loại giấy phép con riêng. Một số loại giấy phép con phổ biến hiện nay gồm:
STT |
Tên Giấy phép |
Ngành nghề sử dụng |
Cơ quan cấp |
1 |
Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ (tin học) |
Hoạt động trung tâm ngoại ngữ (tin học) |
Sở Giáo dục và đào tạo |
2 |
Giấy phép bán lẻ rượu |
Kinh doanh rượu |
UBND cấp huyện |
3 |
Giấy phép bán buôn rượu |
Kinh doanh rượu |
Sở Công Thương |
4 |
Giấy phép phân phối rượu |
Kinh doanh rượu |
Bộ Công Thương |
5 |
Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ |
Kinh doanh rượu |
UBND cấp huyện |
6 |
Đăng ký Công bố lưu hành sản phẩm |
Sản xuất mỹ phẩm |
Sở y tế |
7 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm |
Kinh doanh nhà hàng, quán ăn, quán cà phê |
Sở Y Tế |
8 |
Đăng ký Công bố lưu hành sản phẩm |
Sản xuất mỹ phẩm |
Sở y tế |
9 |
Giấy phép bưu chính |
Bưu chính |
Sở Thông tin và truyền thông/Bộ Thông tin và truyền thông |
10 |
Giấy phép hoạt động ngành in |
Dịch vụ in ấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
11 |
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Sở Du lịch |
12 |
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh hóa chất |
Kinh doanh hóa chất |
Sở Công thương |
13 |
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
Kinh doanh vận tải bằng ô tô |
Sở Giao Thông Vận tải |
14 |
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
Kinh doanh dịch vụ xuất khẩu Lao động |
Bộ Lao động TB & XH |
15 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Kinh doanh hoạt động thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
16 |
Giấy phép sản xuất thuốc thú y |
Sản xuất thuốc thú y |
Cục thú y |
17 |
Quyết định cho phép thành lập trường |
Trường mầm non |
Sở giáo dục |
5. Hồ sơ thủ tục xin cấp Giấy phép con
Căn cứ những theo những quy định đối với từng loại ngành, nghề có điều kiện, cá nhân tổ chức chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền để xin giấy phép con cho ngành, nghề đó. Một số hồ sơ thường có khi tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép con gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép kinh doanh.
- Thông tin của người đứng đầu của doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đã tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ của người đứng đầu doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu.
- Danh sách thành viên của doanh nghiệp.
- Các giấy tờ khác theo quy định.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Phương án hoạt động của doanh nghiệp
6. Ví dụ về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Hồ sơ:
Loại giấy tờ |
Bản chính |
Bản sao |
Mẫu đơn, tờ khai |
---|---|---|---|
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *; |
1 |
0 |
Mẫu số 04.TT06.2017.docx |
2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp*; |
0 |
1 |
|
3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; |
1 |
0 |
|
(4) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội* |
0 |
1 |
|
5) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành*. |
0 |
1 |
Quy trình:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Yêu cầu, điều kiện:
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính*:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (Năm mươi triệu đồng);
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng. (
3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.