Hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam gồm những gì?
Cần chuẩn bị hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam nào?
Hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam được hướng dẫn cụ thể tại Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, hướng dẫn bởi Nghị định 16/2020/NĐ-CP:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam. Mẫu đơn này được ban hành kèm theo phụ lục của Thông tư 02/2020/TT-BTP. Trong đó, nêu rõ họ, tên; ngày tháng năm sinh; nơi sinh; nơi đăng ký thường trú và quốc tịch hiện nay cùng số của giấy tờ tùy thân (hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế khác); mục đích xin nhập quốc tịch…
- Giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế (bản sao). Với người không có quốc tịch thì giấy tờ này có thể là giấy tờ có thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh và có dán ảnh, đóng dấu hoặc giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Bản khai lý lịch.
- Phiếu lý lịch tư pháp: Nếu cư trú ở Việt Nam thì phải do Sở Tư pháp cấp, nếu cư trú ở nước ngoài thì phải do cơ quan có thẩm quyền cấp của nước ngoài. Và thời gian cấp của phiếu này phải không quá 90 ngày tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt. Trong đó, có thể kể đến:
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh đã học bằng tiếng Việt tại Việt Nam: Bằng tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng hoặc trung cấp; tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học cơ sở; chứng chỉ tiếng Việt (những giấy tờ này đều phải là bản sao).
+ Nếu không có giấy tờ chứng minh nêu trên thì sẽ phải trải qua việc kiểm tra, phỏng vấn về khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt. Kết quả này sẽ được lập thành văn bản.
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở, thời gian thường trú tại Việt Nam: Bản sao thẻ thường trú.
- Giấy tờ chứng minh đảm bảo cuộc sống ở Việt Nam. Có thể kể đến một trong các giấy tờ như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (sổ tiết kiệm, đăng ký xe…); giấy tờ chứng minh thu nhập (xác nhận lương hoặc thu nhập); giấy tờ bảo lãnh (nếu người bảo lãnh là công dân Việt Nam); giấy tờ xác nhận về tình trạng nhà ở, công việc, thu nhập của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Đặc biệt, nếu là một trong các trường hợp được miễn điều kiện để nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể không cần nộp các hồ sơ tương ứng với điều kiện đó. Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp vẫn phải cần chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:
- Có vợ, chồng là công dân Việt Nam: Bản sao Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc đăng ký kết hôn.
- Có cha mẹ con là công dân Việt Nam: Bản sao giấy khai sinh… nhằm chứng minh quan hệ cha mẹ con.
- Có công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam một cách đặc biệt hoặc có lợi cho Việt Nam: Nộp giấy tờ chứng minh cho từng trường hợp cụ thể.
- Thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài: Nộp kèm giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam và bản cam kết về việc không dùng quốc tịch nước ngoài để phương hại đến quyền, lợi ích của cá nhân, tổ chức; xâm hại lợi ích quốc gia, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.